Danh sách bài viết

Tìm thấy 41 kết quả trong 0.55467796325684 giây

Bí quyết giúp thủ khoa Ngoại thương tốt nghiệp điểm tuyệt đối

Giáo dục và đào tạo

Tốt nghiệp thủ khoa với điểm 4.0/4.0 và giành học bổng xuất sắc tất cả kỳ học, Minh Hòa cho rằng, cần biết cách tạo ra ưu thế cho chình mình so với sinh viên khác.

Cử nhân Kinh tế giành học bổng ngành STEM cho nữ giới

Giáo dục và đào tạo

Tốt nghiệp Đại học Ngoại thương Hà Nội, Nguyễn Thị Kim Chi không ngờ có thể giành học bổng toàn phần ngành STEM bậc thạc sĩ ở trường top 10 Vương quốc Anh.

Học hai văn bằng, 17 môn một kỳ vẫn giành học bổng loại A

Giáo dục và đào tạo

Đức Anh, Đại học Ngoại thương Hà Nội, giành hai học bổng sinh viên xuất sắc của trường và lớp chất lượng cao, khi học hai văn bằng và đăng ký 51 tín chỉ.

Hai lớp trường huyện có 100% học sinh đỗ đại học

Giáo dục và đào tạo

Nghệ AnHai lớp tại huyện Đô Lương và Quỳnh Lưu có 84 em trúng tuyển đại học, trong đó nhiều trường top đầu như Ngoại thương, Bách khoa Hà Nội...

Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn

Giáo dục và đào tạo

Năm 2021, Đại học Ngoại thương lấy điểm chuẩn không dưới 28 với trụ sở chính Hà Nội và cơ sở TP HCM, cao nhất là Ngôn ngữ Trung.

Chàng trai Bắc Ninh là thủ khoa Đại học Ngoại thương

Giáo dục và đào tạo

Từng không được gia đình ủng hộ khi lựa chọn Đại học Ngoại thương, sau bốn năm Mai Tiến Thành tốt nghiệp với danh hiệu thủ khoa xuất sắc, đạt 3.97/4.0 điểm.

Cách học 8.0 IELTS Reading từ sinh viên Ngoại Thương

Giáo dục và đào tạo

Học IELTS Reading cần có kỹ thuật và sự kiên trì là chia sẻ của Nguyễn Hải Đăng - nam sinh đã thành công với 8.0 điểm kỹ năng đọc.

Dự báo điểm chuẩn đại học kinh tế top đầu

Giáo dục và đào tạo

Hà NộiĐại học Kinh tế quốc dân, Thương mại dự đoán điểm chuẩn tăng nhẹ 0,25-1; trường Ngoại thương, Ngân hàng giữ ổn định; còn Học viện Tài chính giảm nhẹ.

Thêm nhiều đại học hỗ trợ sinh viên mùa dịch

Giáo dục và đào tạo

Đại học Ngoại thương giảm 7-100% học phí, tặng tiền cho sinh viên khó khăn; Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội hoàn 5-10% cho cả học viên cao học.

Thí sinh thức đêm canh điểm thi tốt nghiệp THPT

Giáo dục và đào tạo

Tính thử điểm chấp chới mức trúng tuyển Đại học Ngoại thương năm trước, Đỗ Thị Hoài Ngọc thấp thỏm chờ điểm chính thức.

Danh sách trường đại học xét tuyển bằng chứng chỉ IELTS

Giáo dục và đào tạo

ĐH Ngoại Thương Hà Nội, ĐH Bách Khoa Hà Nội, ĐH Kinh tế quốc dân... chọn quy đổi điểm IELTS để xét tuyển.

Cải thiện Listening từ 4.0 lên 8.5 nhờ podcast

Giáo dục và đào tạo

Nguyễn Thu Trà, sinh viên Đại học Ngoại thương Hà Nội, nhận ra hiệu quả của việc nghe podcast sau khi điểm IELTS lên nhanh.

Đại học cho sinh viên nghỉ Tết sớm vì Covid-19

Giáo dục và đào tạo

Hà NộiĐại học Bách khoa Hà Nội, Ngoại thương, Công đoàn, Kiểm sát cho sinh viên nghỉ Tết sớm hơn một tuần so với kế hoạch.

Đại học Ngoại thương đẩy mạnh nghiên cứu khoa học

Giáo dục và đào tạo

Hà NộiGiai đoạn 2021-2023, Đại học Ngoại thương sẽ thực hiện 25 chương trình nghiên cứu với kinh phí 18 tỷ đồng, xem đây là trụ cột trong chiến lược phát triển.

Giáo viên mầm non mong chờ được nghỉ hưu sớm

Giáo dục và đào tạo

Ngoài thường xuyên làm việc 10 tiếng trở lên, giáo viên mầm non cho rằng sức ép từ phụ huynh rất lớn, gây căng thẳng mỗi ngày đi làm.

Các thủ khoa lựa chọn đại học nào?

Giáo dục và đào tạo

Hai thủ khoa khối A00 chọn ngành Khoa học máy tính, Đại học Bách khoa Hà Nội, thủ khoa D01 học Ngoại thương, còn thủ khoa B00 chọn Y dược TP HCM.

7 thủ khoa thi tốt nghiệp THPT chọn vào Ngoại thương

Giáo dục và đào tạo

7 thí sinh đạt điểm cao nhất ở các tổ hợp xét tuyển chọn trường Đại học Ngoại thương, chủ yếu vào ngành Kinh tế đối ngoại.

Nam sinh tốt nghiệp Ngoại thương với bảng điểm toàn A

Giáo dục và đào tạo

Với 47/48 môn đạt điểm A, Nhật Hoàng tốt nghiệp thủ khoa chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại, trường Đại học Ngoại thương.

Nữ sinh Hà Nội tốt nghiệp điểm cao nhất Ngoại thương

Giáo dục và đào tạo

Đỗ Hoàng Phương Nhi, ngành Kinh tế đối ngoại đạt điểm trung bình 9,44/10, cao nhất trong 26 thủ khoa tốt nghiệp năm nay của Đại học Ngoại thương.

Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương dự kiến cao nhất 28,9

Giáo dục và đào tạo

Đại học Ngoại thương (FTU) cho biết điểm chuẩn cao nhất theo ngành của trường năm 2022 dự kiến lên tới 28,9.

Nữ sinh Ngoại thương 'phải lòng' Canada sau học bổng trao đổi SEED

Giáo dục và đào tạo

Từng nghĩ chuyến trao đổi ngắn tại Trường Đại học Victoria là “đi cho biết”, nhưng sau bốn tháng sinh sống và học tập tại Canada, có nhiều điều tuyệt vời khiến Quỳnh Hương phải thay đổi suy nghĩ. Cô cũng gửi lời chúc may mắn trong năm mới Quý Mão 2023 tới những bạn sinh viên đang theo đuổi học bổng SEED nói riêng và các học bổng trao đổi khác nói chung.

Tại sao phải rắc muối lên đường có tuyết?

Các ngành công nghệ

Xin hỏi tại sao ở nước ngoài thường rắc muối lên con đường có tuyết rơi? (Ngọc Hà)

Tại sao muối làm tan băng?

Các ngành công nghệ

Tôi thấy ở nước ngoài thường rắc muối lên đường đóng băng. Xin hỏi tại sao muối lại có thể làm tan băng? (Hà Thương)

Chàng trai Hải Dương là thủ khoa Đại học Ngoại thương

Giáo dục và đào tạo

Từ chỗ không có định hướng tương lai, sau 4 năm học Đại học Ngoại thương, Vũ Tá Trường Giang (22 tuổi) xác định sẽ theo đuổi mảng phân tích dữ liệu.

Cải thiện Listening từ 4.0 lên 8.5 nhờ podcast

Giáo dục và đào tạo

Nguyễn Thu Trà, sinh viên Đại học Ngoại thương Hà Nội, nhận ra hiệu quả của việc nghe podcast sau khi điểm IELTS lên nhanh.

Hai lớp trường huyện có 100% học sinh đỗ đại học

Giáo dục và đào tạo

Nghệ AnHai lớp tại huyện Đô Lương và Quỳnh Lưu có 84 em trúng tuyển đại học, trong đó nhiều trường top đầu như Ngoại thương, Bách khoa Hà Nội...

Học hai văn bằng, 17 môn một kỳ vẫn giành học bổng loại A

Giáo dục và đào tạo

Đức Anh, Đại học Ngoại thương Hà Nội, giành hai học bổng sinh viên xuất sắc của trường và lớp chất lượng cao, khi học hai văn bằng và đăng ký 51 tín chỉ.

Cử nhân Kinh tế giành học bổng ngành STEM cho nữ giới

Giáo dục và đào tạo

Tốt nghiệp Đại học Ngoại thương Hà Nội, Nguyễn Thị Kim Chi không ngờ có thể giành học bổng toàn phần ngành STEM bậc thạc sĩ ở trường top 10 Vương quốc Anh.

Đề số 10 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Loại cây chiếm vị trí quan trọng nhất trong số các cây trồng ở Trung Quốc là? A. cây lương thực B. cây ăn quả C. cây công nghiệp D. cây rau, đậu Câu 42: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á kể từ sau những năm 1990 là A. nông nghiệp sang công nghiệp B. nông nghiệp sang dịch vụ C. nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp sang dịch vụ Câu 43: Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm? A. tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao B. tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp C. đảm bảo nguồn lương thực trong nước D. tăng năng suất và chất lượng nông sản Câu 44: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có? A. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn D. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng Câu 45: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đông Nam Á? A. là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn B. nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương C. nằm ở Đông Nam của châu Á D. là cầu nối giữa các lục địa Á – Âu – Ô-trây-li-a Câu 46: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do? A. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác  C. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng và vì  lãnh thổ hẹp D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường Câu 47: Cho biểu đồ:   TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC THỜI KÌ 1950 - 2015 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung gì? A. Cơ cấu tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015 B. quy mô và cơ cấu tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015 C. sự thay đổi tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015 D. tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015 Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ( năm 2007) của nước ta là? A. Hà Nội, Hạ Long, Huế, TP. Hồ Chí Minh B. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh C. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh Câu 49: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi nước ta? A. số lượng tất cả các loài vật nuôi ở nước ta đều tăng ổn định B. hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến C. sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong chăn nuôi D. tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng Câu 50: Các cảng biển quan trọng hàng đầu của nước ta hiện nay tập trung ở? A. ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ  B. DH Miền Trung và Đông Nam Bộ C. ĐB sông Hồng và Đông Nam Bộ  D. Bắc Trung Bộ và ĐB sông Cửu Long Câu 51: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long vào mùa khô là? A. xâm nhập mặn và phèn B. thiếu nước ngọt C. thủy triều tác động mạnh D. cháy rừng Câu 52: Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở ĐB sông Hồng? A. đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng B. khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp C. đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với ĐBSCL D. do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc màu Câu 53: Trong những năm gần đây, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do? A. khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên B. tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động không ngừng được nâng cao C. đường lối mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng cùng với các chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển D. Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức như ASEAN, APEC, WTO… Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản ở nước ta tập trung tại? A. DH Nam Trung Bộ  B. Đông Nam Bộ C. ĐB sông Hồng D. ĐB sông Cửu Long Câu 55: “ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước? A. công nghiệp mới  B. kinh tế đang phát triển C. chậm phát triển  D. kinh tế phát triển Câu 56: Trung du và miền núi Bắc bộ có nguồn thủy năng lớn là do? A. địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn B. nhiều sông ngòi, mưa nhiều C. đồi núi cao, mặt bằng rộng mưa nhiều D. địa hình dốc, lắm thác ghềnh, nhiều phù sa Câu 57: Cho bảng số liệu Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu người) Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp                       B. Tròn C. Cột chồng                   D. Miền Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với DH Nam Trung Bộ? A. Quốc lộ 20                 B. Quốc lộ 25  C. Quốc lộ 24                 D. Quốc lộ 19 Câu 59: Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ĐB sông Hồng là vì? A. do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú B. do sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường C. do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế D. do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng Câu 60: Thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta không thể hiện qua việc? A. dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp B. một số đảo, quần đảo thuộc chủ quyền nước ta có các di tích lịch sử , văn hóa, cách mạng và phong cảnh đẹp C. vùng biển ấm quanh năm, các hoạt động thể thao dưới nước có thể phát triển D. vùng biển nước ta có độ muối trung bình khoảng 30 – 33%0 Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có qui mô lớn nhất ( năm 2007) vùng DH Nam Trung Bộ là? A. Đà Nẵng                     B. Quy Nhơn C. Phan Thiết                  D. Nha Trang Câu 62: Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm đặc trưng nào sau đây? A. có tỉ trọng lớn trong GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển kinh tế nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác B. có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra cả nước C. bao gồm phạm vi nhiều tỉnh / thành phố và tương đối ổn định theo thời gian D. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung nhiều tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư. Câu 63: Từ vĩ tuyến 160B xuống phía Nam nước ta, gió mùa đông về bản chất là? A. gió mùa Tây Nam   B. gió mùa Đông Nam C. gió tín phong bán cầu Bắc D. gió mùa Đông Bắc Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5 hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc? A. Yên Bái                       B. Cao Bằng C. Lạng Sơn                    D. Lai Châu Câu 65: Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do? A. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao B. tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và quá trình đổi mới C. năng suất lao động nâng cao D. chuyển dịch hợp lí cơ cấu lãnh thổ Câu 66: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng A. tiếp giáp lãnh hải B. đặc quyền kinh tế biển C. lãnh hải D. thềm lục địa Câu 67: Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do? A. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu ít bị sa bồi B. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn C. có nhiều vũng vịnh rộng D. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông ngòi ở khu vực nào sau đây của nước ta có đặc điểm nhỏ, ngắn và chảy chủ yếu theo hướng Tây – Đông? A. Bắc Trung Bộ   B. Đồng bằng Sông Hông C. Đông Nam Bộ   D. Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 69: Biện pháp vững chắc và hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là? A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp D. hạ giá thành sản phẩm Câu 70: Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do? A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu C. tăng cường nhập nhập khẩu dây chuyền, máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào có độ cao trung bình lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Bảo Lộc                      B. Đắk Lắk  C. Mơ Nông                    D. Lâm Viên Câu 72: Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ, bởi vì nó góp phần? A. tạo ra cơ cấu ngành kinh tế của vùng B. giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động xã hội của vùng C. khai thác tiềm năng to lớn của cả đất liền và biển của vùng D. tạo ra cơ cấu ngành và thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian của vùng Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây? A. Gia Lai, Đắk Lắk B. Lâm Đồng, Đắk Lắk C. Lâm Đồng, Gia Lai   D. Kon Tum, Gia Lai Câu 74: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là? A. thay đổi giống cây trồng B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại C. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động Câu 75: Cho bảng số liệu sau GDP và tốc độ tăng trưởng của GDP của Nhật Bản giai đoạn 2010 – 2014 Từ số liệu ở nảng trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản trong giai đoạn 2010 – 2014? A. thấp và không ổn định B. thấp và tăng đều        C. cao và ổn định D. cao nhưng giảm đều Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Lao Bảo                      B. Bờ Y C. Cầu Treo                     D. Cha Lo Câu 77: Cho biểu đồ:   CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG NĂM 2000 VÀ 2014. Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta năm 2000 và 2014. A. Đồng bằng sông Cửu Long luôn có sản lượng thủy sản khai thác đứng đầu cả nước. B. ĐB sông Cửu Long và DH Nam Trung Bộ tỉ trọng đều có xu hướng tăng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014 có tỉ trọng lớn thứ hai. D. Tỉ trọng các vùng còn lại của nước ta có xu hướng tăng. Câu 78: Thách thức nào sau đây không phải của ASEAN hiện nay? A. trình độ phát triển còn chênh lệch  B. tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát C. các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc  D. vấn đề người nhập cư Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng TD và MN Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ( năm 2007) là? A. Quảnh Ninh                 B. Bắc Ninh   C. Phú Thọ                      D. Vĩnh Phúc Câu 80: Cho bảng số liệu Giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 ( Đơn vị: tỉ USD) Từ số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất – nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 A. tốc độ tăng trưởng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cao hơn so với tổng kim ngạch cũng như giá trị kim ngạch nhập khẩu B. về cán cân ngoại thương, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu C. mức tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu bình quân năm có xu hướng tăng nhanh trong giai đoạn gần đây D. so với các năm còn lại, năm 2010 có giá trị nhập siêu lớn nhất  

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 11

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Người dân Hoa Kì chủ yếu sống A. ở vùng nông thôn.  B. ở đồng bằng Trung tâm. C. trong các thành phố. D. ở vùng phía Tây. Câu 2: Tây Nam Á tiếp giáp với khu vực nào của Châu Á? A. Trung Á, Nam Á. B. Bắc Á, Nam Á.  C. Đông Á, Trung Á. D. Nam Á, Đông  Á. Câu 3: Ý nào sau đây không đúng với nông nghiệp của Hoa Kì? A. Gía trị sản lượng nông nghiệp năm 2004 chiếm 0,9% GDP. B. Nông nghiệp hàng hóa hình thành muộn, phát triển chậm. C. Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. D. Hình thành tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp là các trang trại. Câu 4: Chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì năm 2004 là: A. công nghiệp điện lực.  B. công nghiệp khai khoáng. C. công nghiệp dệt-may.   D. công nghiệp chế biến. Câu 5: Đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn của vùng trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì thuộc trung tâm Bắc Mĩ phân bố chủ yếu ở A. phía đông.                   B. phía nam. C. phía tây.                      D. phía bắc. Câu 6: Hai sông chính ở phía Tây lãnh thổ Hoa Kì là: A. Cô-lô-ra-đô và Cô-lum-bi-a.   B. A-can-dat và Ô-hai-ô. C. Ô-hai-ô và Cô-lô-ra-đô.  D. Ô-hai-ô và Mit-xi-xi-pi. Câu 7: Cho bảng số liệu sau, nhận xét nào đúng? TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1990-2010 (Đơn vị: %) A. Tỉ suất sinh thô giảm nhiều hơn tỉ suất tử thô. B. Tỉ suất tử thô có tốc độ giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô. C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Hoa Kì đều tăng. D. Tỉ suất tử thô luôn lớn hơn tỉ suất sinh thô. Câu 8: Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2 000m, chạy song song theo hướng Bắc Nam? A. Vùng phía Đông.  B. Vùng ven Đại Tây Dương. C. Vùng Trung Tâm. D. Vùng phía Tây. Câu 9: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG, DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DÙNG CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á GIAI ĐOẠN 1990-2010 (Đơn vị: nghìn thùng) A. biểu đồ cột ba. B. biểu đồ đường.  C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ cột đôi. Câu 10: Lãnh thổ Hoa Kì không bao gồm A. quần đảo Ăng-ti Lớn.   B. bán đảo A-la-xca. C. quần đảo Ha-oai.  D. phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ. Câu 11: Hoa Kì  nằm ở A. bán cầu Đông, nửa cầu Bắc. B. bán cầu Tây. C. bán cầu Đông.  D. nửa cầu Nam. Câu 12: Hàng năm Hoa Kì xuất khẩu trung bình khoảng bao nhiêu tấn lúa mì? A. 20 triệu tấn.                B. 30 triệu tấn. C. 10 triệu tấn.                D. 40 triệu tấn. Câu 13: Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là: A. nông trường quốc doanh.   B. hộ gia đình. C. trang trại.   D. hợp tác xã. Câu 14: Ý nào sau đây không đúng với khu vực Tây Nam Á? A. Dầu mỏ tập trung nhiều nhất quanh khu vực vịnh Péc-Xích. B. Diện tích khoảng 7 triệu km2, số dân hơn 313 triệu người năm (2005). C. Phần lớn dân cư theo đạo Thiên chúa giáo. D. Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ, khí tự nhiên. Câu 15: Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1990-2010   A. biểu đồ đường. B. biểu đồ cột kết hợp. C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ cột nhóm. Câu 16: Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kì năm 2004 là: A. 5671,5 tỉ USD.            B. 4562,4 tỉ USD.  C. 2344,2 tỉ USD.            D. 3453,3 tỉ USD. Câu 17: Vùng phía tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ tập trung nhiều A. kim loại đen.  B. khoáng sản nhiên liệu. C. kim loại quý hiếm. D. kim loại màu. Câu 18: Hai bang hải ngoại nằm cách xa phần lớn lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ hàng nghìn km là: A. Phlo-ri-đa và Can-dát.  B. Ca-li-phooc-ni –a và Tếch dát. C. Can dát và Giooc-gia.  D. A-la-xca và Ha-Oai. Câu 19: Phần đất Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ có diện tích rộng hơn A. 6 triệu km2.                 B. 7 triệu km2.   C. 9 triệu km2.                 D. 8 triệu km2. Câu 20: Dân nhập cư vào Hoa Kì đa số là người A. châu Phi.                     B. Ca-na-đa. C. châu Âu.                     D. Mĩ la tinh. Câu 21: Ý nào sau đây không đúng với quần đảo Ha-Oai của Hoa Kì? A. Nằm giữa Thái Bình Dương.    B. Có tiềm năng rất lớn về du lịch. C. Có trữ lượng lớn về dầu mỏ, khí tự nhiên. D. Có tiềm năng rất lớn về hải sản. Câu 22: Tây Nam Á có diện tích khoảng A. 8 triệu km2                  B. 5 triệu km2   C. 6 triệu km2                  D. 7 triệu km2 Câu 23: Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì ? A. Đứng đầu thế giới về khai thác than đá, vàng, phốt phát. B. Có sản lượng điện đứng đầu thế giới (năm 2004). C. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP giai đoạn 1960-2004 có xu hướng giảm. D. Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước. Câu 24: Quốc gia có diện tích rộng nhất Tây Nam Á là A. I-Ran.                         B. Thổ Nhĩ  Kỳ.   C. Ả Rập-Xê út.              D. Ap-ga-ni-xtan. Câu 25: Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản A. lớn thứ hai thế giới.  B. lớn thứ nhất thế giới. C. lớn thứ ba thế giới.    D. lớn thứ tư thế giới. Câu 26: Diện tích của Hoa Kỳ là: A. 8538 nghìn km2. B. 7447 nghìn km2.  C. 9629 nghìn km2. D. 6356 nghìn km2. Câu 27: Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong GDP của Hoa Kì năm 2004 là: A. 62,1 %.                       B. 79,4 %.  C. 80,5 %.                       D. 86,7 %. Câu 28: Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo đạo A. Hồi.                             B. Phật.  C. Thiên chúa giáo.         D. Do thái. Câu 29: Tài nguyên khoáng sản chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là A. than, sắt. B. dầu mỏ, khí đốt.  C. kim loại màu. D. than, sắt, đồng. Câu 30: Hoa Kì có bao nhiêu hãng hàng không lớn hoạt động? A. 50.                               B. 30.   C. 20                                D. 40. Câu 31: Với dân số hơn 313 triệu người (năm 2005) diện tích 7 triệu km2. Vậy mật độ dân số trung bình của khu vực Tây Nam Á là bao nhiêu? A. 45 người/km2              B. 49 người/km2 C. 40 người/km2              D. 50 người/km2 Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình ngoại thương của Hoa Kì? A. Từ năm 1990 đến 2004, giá trị nhập siêu ngày càng lớn. B. Năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì là 707,2 tỉ USD. C. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu năm 2004 là 2344,2 tỉ USD. D. Chiếm khoảng 21% tổng giá trị ngoại thương thế giới. Câu 33: GDP bình quân theo đầu người của Hoa Kì năm 2004 là: A. 20848 USD.                  B. 57516 USD. C. 39739 USD.                  D. 48627 USD. Câu 34: Dầu mỏ, khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở vùng A. vịnh Péc-Xích.  B. đồng bằng Lưỡng Hà. C. bán đảo Tiểu Á.   D. sơn nguyên I-Ran. Câu 35: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng chuyển dịch từ A. các bang vùng Đông Bắc đến các bang vùng phía Tây. B. các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương. C. các bang ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc. D. các bang phía Tây sang các bang phía Đông. Câu 36: Tỉ suất gia tăng tự nhiên của Hoa Kì năm 2004 là: A. 0,6 %.                         B. 1,0 %. C. 0,2 %.                         D. 1,5 %. Câu 37: Hình dạng lãnh thổ phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ cân đối là một thuận lợi cho A. sản xuất nông nghiệp và khai thác tài nguyên. B. sản xuất công nghiệp và phân bố mạng lưới đô thị. C. khai thác tài nguyên và tổ chức sản xuất công nghiệp. D. phân bố sản xuất và phát triển giao thông. Câu 38: Từ năm 1960 đến năm 2004, tỉ trọng khu vực dịch vụ Hoa Kì A. tăng.  B. ổn định ở mức khoảng 70%. C. giảm mạnh.  D. có xu hướng giảm. Câu 39: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á (năm 2003) là: A. I-Rắc.                          B. Cô-Oét.  C. I-Ran.                          D. Ả-Rập-Xê –út. Câu 40: Hoa Kì được thành lập vào năm A. 1898.                           B. 1776. C. 1532.                           D. 1654.